TIÊU CHUỘT TRUNG QUỐC: QB/T 1193-2012
(Cập nhật tháng 2 năm 2016)
Mục đích của tài liệu này là hỗ trợ các nhà sản xuất, nhà cung cấp và/hoặc người mua đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định bởi QB/T 1193-2012. Tài liệu được thiết kế đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu chất lượng khác nhau cho các mục đích sau:
1. Đáp ứng các yêu cầu của Down and Feather cho QB/T 1193-2012
2. Đáp ứng các yêu cầu về vải và hàng dệt may cho QB/T 1193-2012
3. Đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nhãn mác của sản phẩm hoàn thiện theo QB/T 1193-2012
Tiền tố: Về QB/T 1193-2012:
Tiêu chuẩn QB/T 1193-2012 là bản sửa đổi của QB/T 1193-1991. Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa, yêu cầu, phương pháp thử nghiệm, quy tắc kiểm tra, cũng như việc ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển và lưu trữ chăn lông vũ. Tiêu chuẩn này áp dụng cho chăn lông vũ chủ yếu được nhồi bằng lông vũ và lông vũ, sử dụng nhiều loại vải dệt khác nhau.
Phân loại: Sản phẩm được phân loại thành ba loại dựa trên kết quả thử nghiệm: Cao cấp, Hạng nhất và Đạt chuẩn. Các yêu cầu khác nhau này được nêu trong các yêu cầu thử nghiệm dưới đây.
1. Đáp ứng các yêu cầu của Down and Feather cho QB/T 1193-2012:
Các thành phần lông vũ và lông tơ được thử nghiệm bằng phương pháp GB/T 10288-2003 và được đánh giá theo yêu cầu QB/T 1193-2012 (xem biểu đồ 1).
Thông tin bổ sung:
Nội dung:
- Các thành phần phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu do QB/T 1193-2012 đưa ra (xem biểu đồ 1).
- Đối với sản phẩm có vật liệu pha trộn, tỷ lệ lông tơ và lông vũ phải đạt ít nhất 50% tổng trọng lượng phần lông và các thành phần lông tơ cũng phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu do QB/T 1193-2012 đưa ra (xem biểu đồ 1).
Loài ngỗng hoặc vịt:
- Lông ngỗng được dán nhãn là 80% trở lên chỉ yêu cầu kiểm tra loài đối với lông tơ - Lông ngỗng được dán nhãn là dưới 80% chỉ yêu cầu kiểm tra loài đối với cả lông tơ và lông vũ.
- Lông tơ và lông vũ chưa xác định được phân loại lại theo tỷ lệ phần trăm đã biết giữa lông vịt và lông tơ. Các sản phẩm từ ngỗng phải chứa tối thiểu 85% lông ngỗng (xem Biểu đồ 1).
Phân tách màu:
- Chỉ những sản phẩm được dán nhãn lông ngỗng trắng hoặc lông vịt trắng mới cần phân loại màu. Các sản phẩm này phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu theo quy định của QB/T 1193-2012 (xem biểu đồ 1).
Công suất nạp:
- Công suất nạp được kiểm tra theo phương pháp hơi nước QB/T và được đo bằng xi lanh và đĩa GB. Công suất nạp phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu theo QB/T 1193-2012 (xem biểu đồ 1). Phân loại dựa trên kết quả Công suất nạp (bên dưới):


2. Đáp ứng các yêu cầu về vải và hàng dệt may cho QB/T 1193-2012: Vải phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu được đưa ra dưới đây (Biểu đồ 2).

3. Đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nhãn mác của sản phẩm hoàn thiện đối với QB/T 1193-2012: Sản phẩm hoàn thiện phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu được đưa ra dưới đây (Biểu đồ 3).


Nhãn luật
• Nhãn luật phải đáp ứng các yêu cầu của GB 5296.4.
• Liệt kê Loại sản phẩm ở phía trên nhãn và kích thước phông chữ không được nhỏ hơn bất kỳ văn bản nào khác.
• Loại và tỷ lệ phần trăm của chất độn phải được chỉ định rõ ràng và các loại chất độn hỗn hợp phải được nêu rõ ràng.
• Kích thước sản phẩm: Rộng (cm) x Dài (cm)
• Hàm lượng chất xơ phải tuân thủ theo FZ/T01053.
Nhãn sản phẩm phải ghi rõ những thông tin sau:

Ví dụ về định dạng nhãn luật:

